~てまえ(~手前)Chính vìn1
N(修飾形) + 手前
- Thể hiện ý nghĩa vì có lý do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải... và nếu như không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ.
Người dùng đóng góp
Ví dụ thực tế
1. 知ってると言った手前、私がやらざるを得なくなった。
Chính vì đã nói là biết nên tôi đành phải làm.
2. 家族に禁煙すると言った手前、家の中でタバコは吸えない。
Chính vì đã nói là cấm hút thuốc trong gia đình nên không thể hút thuốc lá trong nhà được.
3. この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐには辞めることはできない。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghỉ việc liền ngay được.
4. 「参加します」と約束した手前、飲み会をすっぽかすなんてできないよ。
Chính vì đã hứa là sẽ tham gia nên sao lẵng bổn phận tiệc nhậu là không thể được mà.
5. 自分が一番若い手前、みんなのお茶を入れるのは当然だ。
Chính vì bản thân còn rất trẻ nên việc châm trà cho mọi người là chuyện đương nhiên.
6. 夫がA電気に勤めている手前、他社の製品がよくても買えない。
Chính vì chồng tôi đang làm việc ở công ty điện khí A nên dù sản phẩm ở công ty khác có tốt đi nữa thì cũng không thể mua được.