~いじょう(~以上)Chừng nào, đã là .. thìn2
「V・Aい・Aな・N」のN修飾型 + 以上
- Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng 「名-である」「な形-である」
Người dùng đóng góp
Ví dụ thực tế
1. 予約した以上、1週間以内に予約金を払わなければならない。
Đã đặt trước rồi thì trong vòng 1 tuần phải trả tiền đặt cọc.
2. 約束した以上、必ず守ってください。
Đã hứa rồi nhất định hãy giữ lời đấy.
3. 学生である以上、アルバイトは夏休みだけにしたい。
Vẫn còn là học sinh nên việc làm thêm chỉ muốn làm vào kỳ nghỉ hè.
4. 会社から正式な決定がある以上、全社員にその内容を通達してください。
Chừng nào có quyết định chính thức từ phía công ty thì hãy thông báo nội dung đó cho toàn thể nhân viên.
5. 契約書に書かれている以上、日限までにこの仕事を完成させなければならない。
Dựa trên nội dung đã ghi trong hợp đồng, đến kỳ hạn thì công việc này phải được hoàn thành xong.