~ばこそChính vì~n1
Vば Aイ →ければ Aナ・N →であれば + こそ
- Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác.
- Thường cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
Người dùng đóng góp
Ví dụ thực tế
1. 愛していればこそ、別れるのです。
Chính vì yêu anh, nên chia tay. Xin hãy hiểu tình cảm của em.
2. すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì là thầy giáo ưu tú nên được học sinh hâm mộ đến như thế.
3. 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。
Chính vì sức khỏe tâm hồn và thể chất nên có thể đương đầu với công việc lớn. Trước tiên hãy chú ý sức khỏe.
4. 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。
Chính vì bây giờ khổ cực, sau này sẽ có niềm vui thật sự.
5. あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì tin bạn nên nhờ bạn đấy.