Hán Việt
ĐAN,ĐƠN
Bộ thủ
PHIỆT【丿】
Số nét
4
Kunyomi
Onyomi
タン
Bộ phận cấu thành
丶亅ノ一
Nghĩa ghi nhớ
màu đỏ Đan sa [丹砂], tức là chu sa [朱砂] đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan [丹]. Như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh [丹青], nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên [丹鉛], đan hoàng [丹黄], v.v. Đỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, cho nên gọi sân hè nhà vua là đan trì [丹墀], đan bệ [丹陛], v.v. Tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan [丹]. Tên nước. Nước Đan Mạch [丹麥] (Denmark) ở phía tây bắc châu Âu, gọi tắt là nước Đan.