Hán Việt
CHI
Bộ thủ
CHI【支】
Số nét
4
Kunyomi
ささ.える
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
十又支
Nghĩa ghi nhớ
chi nhánh, chi trì (ủng hộ) Chi, thứ. Như trưởng chi [長支] chi trưởng, chi tử [支子] con thứ, v.v. Tránh, nhánh. Như chi lưu [支流] dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả. Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì [支持]. Tính. Nhà Thanh có bộ đạc chi [度支] giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ. Khoản chi ra. Chia rẽ. Như chi ly [支離] vụn vặt, chi phối [支配] phân chia sắp xếp, v.v. Địa chi [地支] : tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi); thân, dậu, tuất, hợi [子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥] gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi. Chân tay, cũng như chữ chi [肢]. Cành, cũng như chữ chi [枝].