LƯƠNG
MỘC【木】
11
はり、うつばり、うちばり、やな
リョウ
nhà lương, đà cầu, cây đà, cái đăng, bẫy cá Cái cầu. Chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương [澤梁] nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để dơm cá gọi là ngư lương [魚梁]. Cái xà nhà. Đỗ Phủ [杜甫] : Lạc nguyệt mãn ốc lương [落月滿屋梁] (Mộng Lý Bạch [夢李白]) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà. Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương. Như tị lương [鼻梁] sống mũi, tích lương [脊梁] xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. Lục lương [陸梁] chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương [小醜跳梁]. Cường lương [強梁] quật cường, hùng hổ. Nhà Lương. Lương Vũ Đế [梁武帝] được nhà Tề [齊] trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ [梁太祖] được nhà Đường [唐] trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương [後梁] (907-923). Nước Lương. Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.