Hán Việt
VŨ,VÕ
Bộ thủ
NHẤT【一】
Số nét
8
Kunyomi
Onyomi
ブ、ム
Bộ phận cấu thành
弋止
Nghĩa ghi nhớ
vũ trang, vũ lực Võ, đối lại với văn [文]. Mạnh mẽ, chỉ chung việc làm dựa trên sức mạnh, việc quân. Như văn vũ song toàn [文武雙全] văn võ gồm tài . Lấy uy sức mà phục người gọi là vũ [武]. Mạnh Tử [孟子] : Uy vũ bất năng khuất [威武不能屈] (Đằng Văn Công hạ [滕文公下]) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được. Vết chân, nối gót. Như bộ vũ [步武] nối làm công nghiệp của người trước. Khuất Nguyên [屈原] : Hốt bôn tẩu dĩ tiên hậu hề , cập tiền vương chi chủng vũ [忽奔走以先後兮, 及前王之踵武] (Ly tao [離騷]) Vội rong ruổi trước sau, mong nối được nghiệp các đấng vua trước. Khúc nhạc vũ. Mũ lính. Như vũ biền [武弁] mũ quan võ thời xưa. Ta quen đọc là chữ võ.