Hán Việt
LUẬN
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
15
Kunyomi
Onyomi
ロン
Bộ phận cấu thành
冊|𠆢一言
Nghĩa ghi nhớ
lí luận, ngôn luận, thảo luận Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận [公論] lời bàn chung của số đông người, dư luận [輿論] lời bàn của xã hội công chúng. Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận. Xử án. Nghĩ. Kén chọn. So sánh. Cũng đọc là chữ luân.