1234
Hán Việt

CÔNG

Bộ thủ

BÁT【八】

Số nét

4

Kunyomi

おおやけ

Onyomi

コウ、ク

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

công cộng, công thức, công tước Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình [] không nghiêng về bên nào, công chính [] thẳng thắn không thiên lệch, v.v. Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử [] do đám đông đưa lên, dân chúng cử lên, công nhận [] mọi người đều cho là đúng, v.v. Cùng chung. Như công chư đồng hiếu [] để đời cùng thích chung. Của chung. Như công sở [] sở công, công sản [] của chung, v.v. Việc quan. Như công khoản [] khoản công, công sự [] việc công. Quan công. Ngày xưa đặt quan Thái Sư [], Thái Phó [], Thái Bảo [] là tam công []. Tước công, tước to nhất trong năm tước công hầu bá tử nam []. Bố chồng. Ông, tiếng người này gọi người kia. Con đực. Trong loài muông nuôi, con đực gọi là công [], con cái gọi là mẫu [].

Người dùng đóng góp