Hán Việt
NGŨ
Bộ thủ
NHÂN【人】
Số nét
6
Kunyomi
ご.する、いつ.つ
Onyomi
ゴ
Bộ phận cấu thành
一⺅
Nghĩa ghi nhớ
năm (5), 5 người lính, 5 nhà, hàng ngũ, xếp vào với Hàng ngũ, năm người lính sắp một hàng gọi là ngũ. Như hàng ngũ [行伍] lính xếp thành hàng, chỉ quân đội. Bằng hàng. Như Hán Hàn Tín giáng tước vi hầu, tự tàm dữ Khoái đẳng ngũ [漢韓信降爵為侯自慚與噲等伍] Hàn Tín bị giáng xuống tước hầu, phải bằng hàng với bọn Phàn Khoái tự lấy làm thẹn. Năm, cũng như chữ ngũ [五] tục gọi là chữ ngũ kép, dùng để viết tờ bồi cho khỏi chữa đi được.