trượng phu, phu phụ
Đàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu [丈夫].
Kẻ đi làm công gọi là phu.
Chồng.
Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì. Như phù đạt dã giả [夫達也者] ôi đạt vậy ấy.
Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù [逝者如斯夫] đi ấy như thế kia ư ?