Hán Việt
MÔI
Bộ thủ
NỮ【女】
Số nét
12
Kunyomi
Onyomi
バイ
Bộ phận cấu thành
木甘女
Nghĩa ghi nhớ
môi giới Mối, mưu cho hai họ kết dâu gia với nhau gọi là môi. Nhân cái gì mà đến cũng gọi là môi. Như môi giới [媒介] mối dắt. Vì cái cớ gì gây nên vạ gọi là môi nghiệt [媒糵]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Họa phúc hữu môi phi nhất nhật [禍福有媒非一日] (Quan hải [關海]) Họa phúc đều có nguyên nhân, không phải là chuyện một ngày dấy lên.