Hán Việt
CƯ
Bộ thủ
THI【尸】
Số nét
8
Kunyomi
い.る
Onyomi
キョ、コ
Bộ phận cấu thành
十口尸
Nghĩa ghi nhớ
cư trú Ở. Như yến cư [燕居] nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. Tích chứa. Như hóa cư [化居] đổi cái của mình đã tích ra, cư tích [居積] tích chứa của cải, cư kì [居奇] tích của đợi lúc đắt mới bán. Để ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương [居心不良]. Chiếm. Như cư kì đa số [居其多數] chiếm thửa số nhiều. Yên. Như cư nhiên như thử [居然如此] yên nhiên như thế. Cư sĩ [居士] đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ. Một âm là kí. Lời nói giúp lời. Như hà kí [何居] sao đến như thế ?