1234567891011
Hán Việt

TRƯƠNG

Bộ thủ

CUNG【弓】

Số nét

11

Kunyomi

は.る

Onyomi

チョウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

chủ trương, khai trương Giương. Như trương cung [] giương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương [], nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. Lớn. Như kì thế phương trương [] thửa thế đang lớn. Phô trương. Như trương hoàng [], phô trương [], v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương [], ý khí nông nổi gọi là hiêu trương [], dối giả đa đoan gọi là chu trương [] cùng theo một nghĩa ấy cả. Mở ra. Như hấp trương [] đóng mở. Đặt. Như trương ẩm [] đặt tiệc rượu, trương nhạc [] mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương []. Vây bắt chim muông, nghĩa là giăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la []. Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương []. Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Họ Trương. Một âm là trướng, cũng như chữ trướng []. Như cung trướng [] bày đặt.

Người dùng đóng góp