Hán Việt
TRÌ
Bộ thủ
THỦ【手】
Số nét
9
Kunyomi
も.つ
Onyomi
ジ
Bộ phận cấu thành
土寸扌
Nghĩa ghi nhớ
cầm, duy trì Cầm, giữ. Như trì tiết [持節] giữ tiết, thao trì [操持] giữ gìn, chủ trì [主持] chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì [住持] cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì [保持] giữ giàng, bả trì [把持] cầm giữ lấy, hiệp trì [挾持] cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì [矜持] cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì [不自持] không có định kiến gì, phù trì [扶持] nâng đỡ, duy trì [維持] dàng giữ, chi trì [支持] chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ [相持不下].