1234567891011
Hán Việt

VỌNG

Bộ thủ

NGỌC【玉、王】

Số nét

11

Kunyomi

のぞ.む

Onyomi

ボウ、モウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

ước vọng, nguyện vọng, kì vọng Trông xa. Như chiêm vọng [] trông mong. Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng. Như danh vọng [], uy vọng [], v.v. Quá mong. Như trách vọng [] trách mắng để mong cho làm nên. Ước mong. Như đại hỉ quá vọng [] mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng [] mất sự mong ước, tuyệt vọng [] hết đường mong ước, v.v. Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng. Cao Bá Quát [] : Cửu nguyệt vọng hậu thiên khí lương [] (Đằng tiên ca []) Sau rằm tháng chín, khí hậu mát dịu.

Người dùng đóng góp