1234
Hán Việt

THỊ

Bộ thủ

THỊ【氏】

Số nét

4

Kunyomi

うじ

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

họ Họ, ngành họ. Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau. Như Vô Hoài thị [], Cát Thiên thị [], v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ. Như Chức Phương thị [], Thái Sử thị [], v.v. Đàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô ([]) gọi là Át Chi [], ở cõi tây có nước Đại Nguyệt Chi [], Tiểu Nguyệt Chi [], v.v.

Người dùng đóng góp