Hán Việt
THỊ
Bộ thủ
THỊ【氏】
Số nét
4
Kunyomi
うじ
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
氏
Nghĩa ghi nhớ
họ Họ, ngành họ. Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau. Như Vô Hoài thị [無懷氏], Cát Thiên thị [葛天氏], v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ. Như Chức Phương thị [職方氏], Thái Sử thị [太史氏], v.v. Đàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô ([匈奴]) gọi là Át Chi [閼氏], ở cõi tây có nước Đại Nguyệt Chi [大月氏], Tiểu Nguyệt Chi [小月氏], v.v.