Hán Việt
KHẨN
Bộ thủ
MỊCH【糸】
Số nét
15
Kunyomi
Onyomi
キン
Bộ phận cấu thành
又幺糸臣小
Nghĩa ghi nhớ
khẩn cấp, khẩn trương Trói chặt, căng, đánh sợi soăn mau. Như song mục khẩn bế [雙目緊閉] hai mắt nhắm nghiền. Nguyễn Du [阮攸] : Khẩn thúc giáp điệp quần, Thái liên trạo tiểu đĩnh [緊束蛺蝶裙, 採蓮棹小艇] (Mộng đắc thái liên [夢得埰蓮]) Buộc chặt quần cánh bướm, Hái sen chèo thuyền con. Vì thế nên sự gì cần kíp lắm đều gọi là khẩn. Như khẩn yếu [緊要], khẩn cấp [緊急] đều nghĩa là sự cần kíp cả.