ĐIỀU
NGÔN【言】
15
しら.べる、ととの.える、ととの.う
チョウ
điều tra, điều hòa; thanh điệu, giai điệu Điều hòa. Như điều quân [調勻] hòa đều nhau. Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình [調停]. Cười cợt. Như điều hí [調戲] đùa bỡn, điều tiếu [調笑] cười cợt, v.v. Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh [調兵] phái lính đi. Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm [調任] đổi quan đi chỗ khác. Lường tính. Như điệu tra [調查] tra xét tính toán lại xem. Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả). Điệu đàn, điệu hát. Nguyễn Du [阮攸] : Kỳ trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri [其中自有清商調, 不是愁人不許知] (Thương Ngô Trúc Chi ca [蒼梧竹枝歌]) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được. Điệu có ý nghĩa là khi với vận ăn nhau mà nên dịp (nhịp) hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu [才調]. Lý Thương Ẩn [李商隱] : Giả Sinh tài điệu cánh vô luân [賈生才調更無倫 ] (Giả Sinh [賈生]) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.