12345678910111213
Hán Việt

LỘ

Bộ thủ

TÚC【足】

Số nét

13

Kunyomi

Onyomi

ロ、ル

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

đường, không lộ, thủy lộ Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ [] đường đi bể. Địa vị. Như Mạnh tử [] có câu phu tử đương lộ ư tề [] nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề. Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ [] mặt đông, tây lộ [西] mặt tây, nam lộ [] mặt nam, bắc lộ [] mặt bắc. Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ [] cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy. Ngành thớ như làm văn có tứ lộ [] lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ [] lối bút, phép bút. To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn [], chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm [], v.v. Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ [], kim lộ [], tượng lộ [], cách lộ [], mộc lộ [] gọi là ngũ lộ [].

Người dùng đóng góp