Hán Việt
PHẨM
Bộ thủ
KHẨU【口】
Số nét
9
Kunyomi
しな
Onyomi
ヒン、ホン
Bộ phận cấu thành
品口
Nghĩa ghi nhớ
sản phẩm Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay phẩm vật [品物]. Một cái cũng gọi là phẩm. Phẩm hàm. Ngày xưa đặt ra chín phẩm chính tòng, từ nhất phẩm chí cửu phẩm, để phân biệt phẩm tước cao thấp. Phẩm giá. Như nhân phẩm [人品] phẩm giá người. Cân lường. Như phẩm đề [品題], phẩm bình [品評] nghĩa là cân lường đúng rồi mới đề mới nói.