12345678910111213
Hán Việt

MẠC

Bộ thủ

THẢO【艸】

Số nét

13

Kunyomi

ばく

Onyomi

マク、バク

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

khai mạc, bế mạc Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải giương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ []. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu [], thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tờ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc [] mở màn, dẫn đầu. Có khi dùng như chữ mạc []. Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.

Người dùng đóng góp