123456789101112
Hán Việt

KHAI

Bộ thủ

MÔN【門】

Số nét

12

Kunyomi

あ.く・ける、ひら.ける、ひら.く

Onyomi

カイ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

khai mạc, khai giảng Mở. Trái lại với chữ bế []. Nở ra. Như hoa khai [] hoa nở. Đào ra, bới ra. Như khai hà [] khai sông, khai khoáng [] khai mỏ, v.v. Mới, trước nhất. Như khai sáng [] mở mang gây dựng ra trước, khai đoan [] mở mối, v.v. Phân tách ra. Như phách khai [] bửa ra, phanh ra, v.v. Bày, đặt. Như khai duyên [] mở tiệc, bày tiệc ăn. Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ [] có câu khai biên ức hà đa [] mở mang biên cõi sao nhiều vậy. Khoát đạt. Như khai lãng [] sáng sủa. Rộng tha. Như khai thích [] nới tha, khai phóng [] buông tha ra cho được tự do, v.v. Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn [] đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì. Bắt đầu đi. Như khai chu [] nhổ neo thuyền bắt đầu đi. Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai [], một phần tám gọi là bát khai []. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai []. Trừ bỏ đi. Như khai khuyết [] trừ bỏ chỗ thiếu đi. Sôi. Nước sôi gọi là khai thủy [].

Người dùng đóng góp