Hán Việt
KHÍCH,KÍCH
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
16
Kunyomi
はげ.しい
Onyomi
ゲキ
Bộ phận cấu thành
攵方白氵
Nghĩa ghi nhớ
kích động, kích thích, kích hoạt Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích. Như kích lệ [激厲], kích dương [激揚] đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả. Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng). Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết [激切]. Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích [感激]. Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích.