Hán Việt
CẢNH
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
19
Kunyomi
Onyomi
ケイ
Bộ phận cấu thành
勹口夂攵⺾言
Nghĩa ghi nhớ
cảnh báo, cảnh sát, cảnh vệ Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chúng [警眾] răn bảo mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh. Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất [警蹕]. Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh [巡警], cảnh sát [警察], v.v. Đánh thức. Nhanh nhẹn. Kinh hãi.