12345
Hán Việt

KHÂU,KHƯU

Bộ thủ

PHIỆT【丿】

Số nét

5

Kunyomi

おか

Onyomi

キュウ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

đồi Cái gò, tức là đống đất nhỏ. phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu. Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu [] nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy. Nhớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu []. Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ [] làm []. Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu [] dịch âm tiếng Phạn (bhikkhu); người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.

Người dùng đóng góp