1234
Hán Việt

TỶ,TỈ,BỈ

Bộ thủ

TỶ【比】

Số nét

4

Kunyomi

くら.べる

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

so sánh, tỉ lệ, tỉ dụ So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ []. Về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ []. Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Đời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ [] coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì [] (Belgium) ở châu Âu. Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. Một âm là bí. Thân, hùa nhau. Như bằng bí vi gian [] hùa nhau làm gian. Gần. Như bí lai [] gần nay, bí lân [] liền láng giềng, v.v. Chọi đôi, đối nhau. Như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. Kịp. Như bí kì phản dã [] kịp thửa trái lại vậy. Luôn. Như bí niên [] luôn năm, bí bí [] luôn luôn. Lại một âm là bì. Cao bì [] da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì []. Ta quen đọc là chữ tỉ.

Người dùng đóng góp