123
Hán Việt

CÔNG

Bộ thủ

CÔNG【工】

Số nét

3

Kunyomi

Onyomi

コウ、ク、グ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

công tác, công nhân Khéo, làm việc khéo gọi là công. Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công. Quan. Như thần công [] nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công []. Công xích [] một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.

Người dùng đóng góp