Hán Việt
LỖ
Bộ thủ
LỖ【鹵】
Số nét
11
Kunyomi
しおち、しお、と.らえる、たて
Onyomi
ロ、ル
Bộ phận cấu thành
十囗鹵
Nghĩa ghi nhớ
đất kiềm, đất mặn, muối mỏ, lỗ mãng, cẩu thả, khinh suất, đánh bắt, một loại khiên to để tránh cung tên Đất mặn. Đất hàm có chất mặn không cày cấy được gọi là lỗ. Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ [鹵], bởi người làm ra gọi là diêm [鹽]. Lỗ mãng [鹵莽] cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là [魯莽]. Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ [鹵簿] nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy.