Hán Việt
ĐỘ
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
12
Kunyomi
わた.る、わた.す
Onyomi
ト
Bộ phận cấu thành
又广氵
Nghĩa ghi nhớ
đi qua, truyền tay Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ. Nguyễn Du [阮攸] : Vạn lý đan xa độ Hán quan [萬里單車渡漢關] (Nam Quan đạo trung [南關道中]) Trên đường muôn dặm, chiếc xe lẻ loi vượt cửa ải nhà Hán. . Bến đò. Chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu [渡口]. Cứu vớt cho người qua cơn khổ ách gọi là tế độ [濟渡]. Giao phó.