Hán Việt
KHẨU
Bộ thủ
KHẨU【口】
Số nét
3
Kunyomi
くち
Onyomi
コウ、ク
Bộ phận cấu thành
囗口
Nghĩa ghi nhớ
miệng, nhân khẩu, khẩu ngữ Cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ [一戶], một người gọi là nhất khẩu [一口], cho nên thường khỏi sổ đinh là hộ khẩu [戶口]. Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu [丁口]. Con đường ra vào phải cần, các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại [口外]. Hình phép ngày xưa bị đầy ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu [出口] đều theo nghĩa ấy cả. Nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp [口業].