TRUNG
CỔN【丨】
4
なか
チュウ
trung tâm, trung gian, trung ương Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Như trung ương [中央] chỗ giữa, trung tâm [中心] giữa ruột, v.v. Trong. Như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc [中國], đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương [中央], v.v. Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Như thượng, trung, hạ [上中下] trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân [中人] cũng do một nghĩa ấy. Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung. Như trung dong [中庸] đạo phải, trung hành [中行] làm phải, trung đạo [中道] đạo chân chính không thiên bên nào v.v. Nửa, như trung đồ [中途] nửa đường, trung dạ [中夜] nửa đêm, v.v. Chỉ chung tất cả các chỗ. Như Ngô trung [吳中] trong đất Ngô, Thục trung [蜀中] trong đất Thục, v.v. Một âm là trúng.Tin. Như bắn tin gọi là xạ trúng [射中], nói đúng gọi là ngôn trúng [言中], v.v. Bị phải. Như trúng phong [中風] bị phải gió, trúng thử [中暑] bị phải nắng, v.v. Hợp cách. Như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức [中式], đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng [不中用], v.v. Đầy đủ. Như chế trúng nhị thiên thạch [制中二天石] phép đủ hai nghìn thạch. Cùng âm nghĩa như chữ trọng [仲]. Như em thứ hai gọi là trọng đệ [中第].