1234567891011
Hán Việt

LƯỢC

Bộ thủ

ĐIỀN【田】

Số nét

11

Kunyomi

Onyomi

リャク

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

tỉnh lược, xâm lược Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược [] có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lược. Phương lược [] sách chép về võ công. Cõi. Như kinh lược [] kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Đường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc. Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược. Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược []. Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược. Như tiết lược [] nhặt qua từng đoạn. Dùng làm trợ từ. Như lược đồng [] hơi giống, lược tự [] hao hao tựa. Đạo. Đường. Sắc, tốt.

Người dùng đóng góp