12345678910111213
Hán Việt

TIẾT

Bộ thủ

TRÚC【竹】

Số nét

13

Kunyomi

ふし

Onyomi

セツ、セチ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

tiết mục Đốt tre, đốt cây. Đốt xương. Như cốt tiết [] đốt xương, chỉ tiết [] đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết []. Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết. Như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết [], đầu mối rối beng gọi là chi tiết [], văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết []. Trật tự. Như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết []. Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết [] hay tiết tấu []. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết. Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết. Như xuân phân [], lập xuân [], v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào. Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết. Như tiết lao [] bớt làm sự nhọc quá, tiết ai [] bớt nỗi thương đi, v.v. Giảm bớt đi. Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo []. Như danh tiết [], phong tiết [] đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà góa không đi lấy chồng là tiết phụ []. Phù tiết [] ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết [使]. Ngày thọ của vua gọi là tiết. Thứ bực. Ngày tết. Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.

Người dùng đóng góp