1234
Hán Việt

PHƯƠNG

Bộ thủ

PHƯƠNG【方】

Số nét

4

Kunyomi

かた

Onyomi

ホウ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

phương hướng, phương pháp Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương. Người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh []. Phương hướng. Như đông phương [] phương đông, hà phương [] phương nào ? Đạo đức. Như hữu điếm quan phương [] có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn [] có dạy về đạo nghĩa, v.v. Nghề thuật. Như phương sĩ [], phương kỹ [] kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. Phương thuốc. Như cấm phương [] phương thuốc cấm truyền, bí phương [] phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử []. Trái. Như phương mệnh [] trái mệnh lệnh. Tô Thức [] : Cổn phương mệnh bĩ tộc [] (Hình thưởng []) Cổn (cha vua Vũ []) trái mệnh và bại hoại. Đương, tiếng dùng để giúp lời. Như phương kim [] đương bây giờ, phương khả [] mới khá, v.v. Lý Thương Ẩn [] : Xuân tàm đáo tử ti phương tận [] (Vô đề []) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ : Con tằm đến thác cũng còn vương tơ. Nơi, chốn. Như viễn phương [] nơi xa. Thuật, phép. So sánh, Vân gỗ. Loài, giống. Có. Chói. Hai vật cùng đi đều. Như phương chu [] hai chiếc thuyền cùng đi đều. Lúa mới đâm bông chưa chắc.

Người dùng đóng góp