Hán Việt
TỔ
Bộ thủ
THỊ【示】
Số nét
9
Kunyomi
Onyomi
ソ
Bộ phận cấu thành
一目礻
Nghĩa ghi nhớ
tổ tiên Ông, người đẻ ra cha mình. Tổ tiên. Xa noi. Như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn [仲尼祖述堯舜] ông Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn. Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi là tế tổ [祭祖]. Nay gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn [祖餞] là noi ý ấy. Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời tôn kính gọi là tổ. Quen, biết. Bắt chước.