Hán Việt
TRƯƠNG,TRƯỚNG
Bộ thủ
CÂN【巾】
Số nét
11
Kunyomi
Onyomi
チョウ
Bộ phận cấu thành
長巾
Nghĩa ghi nhớ
sổ Căng lên, dương lên. Như cung trướng [共帳] căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng [供帳]. Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm rạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng [營帳], trướng bằng [帳棚], v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng. Tính sổ. Như trướng bạ [帳簿] sổ sách.