Hán Việt
PHIÊN
Bộ thủ
BIỆN【釆】
Số nét
12
Kunyomi
Onyomi
バン
Bộ phận cấu thành
米釆田
Nghĩa ghi nhớ
thứ tự, phiên hiệu Lần lượt. Như canh phiên [更番] đổi phiên (thay đổi nhau). Giống Phiên. Đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố [番布] vải tây, phiên bạc [番舶] tàu tây, v.v. Các người Thổ ở Đài Loan cũng gọi là Phiên. Một âm là phan. Tên huyện. Lại một âm là ba. Ba ba [番番] khỏe mạnh. Một âm nữa là bà. Già, lụ khụ.