Hán Việt
CANH,CÁNH
Bộ thủ
NHẤT【一】
Số nét
7
Kunyomi
さら、ふ.かす
Onyomi
コウ
Bộ phận cấu thành
ノ一日
Nghĩa ghi nhớ
canh tân Đổi. Như canh trương [更張] đổi cách chủ trương, canh đoan [更端] đổi đầu mối khác, v.v. Canh, một đêm chia làm năm canh. Nguyễn Du [阮攸] : Đàn tận tâm lực cơ nhất canh [殫盡心力幾一更] (Thái Bình mại ca giả [太平賣歌者]) Dốc hết tâm lực gần một trống canh. Thay. Như canh bộc [更僕] đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ [更僕難數]. Trải. Như thiếu canh bất sự [少更不事] nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy). Đền lại. Một âm là cánh. Lại thêm. Như cánh thậm [更甚] thêm tệ. Nguyễn Du [阮攸] : Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng [城北山榴紅更紅] (Thương Ngô Trúc Chi ca [蒼梧竹枝歌]) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.