Hán Việt
BỐ
Bộ thủ
CÂN【巾】
Số nét
5
Kunyomi
ぬの
Onyomi
フ
Bộ phận cấu thành
ノ一巾
Nghĩa ghi nhớ
vải, tuyên bố Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi bông gọi là bố. Tiền tệ. Như hóa bố [貨布], toàn bố [全布] đều là thứ tiền ngày xưa. Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Đem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố. Cho. Như bố thí [布施] cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật [佛] có sáu phép tu tới Bồ-tát [菩薩], phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Đầu tỉnh có quan bố chánh [布政] nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy.