Hán Việt
CHÂN
Bộ thủ
TRỦY【匕】
Số nét
10
Kunyomi
ま、まこと、さな、ち、まこ、まさ、まつ
Onyomi
シン
Bộ phận cấu thành
ハ匕目
Nghĩa ghi nhớ
đúng thực, rõ ràng, tin tưởng, thật sự, xem 真 Chân thực, tình thành rất mực gọi là chân. Như chân như [眞如] nguyên lai vẫn tinh thành viên mãn thanh tịnh, không phải mượn ở ngoài vào, chân đế [眞諦] đạo lý chân thực, trái lại với chữ vọng [妄]. Người tiên, nhà đạo gọi những người tu luyện đắc đạo là chân nhân [眞人]. Đạo Phật, đạo Lão nói chữ chân [眞] cũng như bên nhà Nho nói chữ thành [誠]. Vẽ truyền thần gọi là tả chân [寫眞], chụp ảnh cũng gọi là tả chân. Cũng viết là chân [真].