123456789101112
Hán Việt

SÁCH

Bộ thủ

TRÚC【竹】

Số nét

12

Kunyomi

Onyomi

サク

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

đối sách Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản [], việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách []. Mệnh lệnh của thiên tử. Như sách Tấn Hầu vi phương bá [] sách mạng cho Tấn Hầu làm bá. Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách. Kế sách. Như thượng sách [] kế sách hoặc phương pháp hay. Lối văn sách. Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ []. Roi ngựa. Đánh roi cho ngựa đi. Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách [], đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách [].

Người dùng đóng góp