Hán Việt
HỒNG
Bộ thủ
MỊCH【糸】
Số nét
9
Kunyomi
くれない、べに
Onyomi
コウ、ク
Bộ phận cấu thành
工幺糸小
Nghĩa ghi nhớ
hồng quân Đỏ hồng (sắc hồng nhạt). Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng. Đẹp đẽ, dộn dịp. Như hồng trần [紅塵] chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội); hồng nhan [紅顏] đàn bà đẹp, v.v. Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng [落紅]. Đời xưa dùng như chữ [工] hay [功].