Hán Việt
HÀO
Bộ thủ
ĐẦU【亠】
Số nét
14
Kunyomi
Onyomi
ゴウ
Bộ phận cấu thành
亠冖豕口
Nghĩa ghi nhớ
hào kiệt, phú hào Con hào, một loài thú như loài lợn. Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào. Như hào kiệt [豪傑]. Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào. Như hương hào [鄉豪] người trùm trong một làng. Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào. Như hào cử [豪舉] làm nên việc phi thường, hào ẩm [豪飲] uống rượu khỏe hơn người, thi hào [詩豪] bậc làm thơ giỏi hơn người. Hào, cùng nghĩa với chữ [毫].