Hán Việt
PHÚ
Bộ thủ
BỐI【貝】
Số nét
15
Kunyomi
Onyomi
フ、ブ
Bộ phận cấu thành
弋止目貝ハ
Nghĩa ghi nhớ
thơ phú, thiên phú Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế [賦稅]. Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú. Cấp cho, phú cho. Như bẩm phú [稟賦] bẩm tính trời cho. Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi [賦詩]. Một lối văn đối nhau có vần gọi là phú. Như Tiền Xích Bích phú [前赤壁賦] của Tô Thức [蘇軾].