Hán Việt
QUÂN
Bộ thủ
MỊCH【冖】
Số nét
9
Kunyomi
Onyomi
グン
Bộ phận cấu thành
冖車
Nghĩa ghi nhớ
quân đội, quân sự Quân lính. Như lục quân [陸軍] quân bộ, hải quân [海軍] quân thủy, ngày xưa vua có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125 000 quân. Phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân. Một tiếng thông thường gọi về việc binh. Như tòng quân [從軍] ra lính, hành quân [行軍] đem quân đi, v.v. Chỗ đóng binh cũng gọi là quân. Tội đày đi xa. Một tên gọi về sự chia đất đai cũng như huyện, tổng, xã vậy.