HÀNH
HÀNH【行】
6
い.く、ゆ.く、ぎょう、おこな.う
コウ、ギョウ、アン
thực hành, lữ hành; ngân hàng Bước đi, bước chân đi. Làm ra, thi hành ra. Đi. Như tống hành [送行] đưa đi, từ hành [辭行] từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành [大行]. Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự [行署] dinh quan đóng tạm. Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành [金木水火土為五行] ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy. Trải qua. Như nhất hành tác lại [一行作吏] làm quan qua một lần. Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập [行年五十] tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc [行將就木] sắp chết. Bài hát. Như tràng ca hành [長歌行] bài hát dài. Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành. Đường sá. Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành uẩn [行蘊]. Một âm là hạnh. Đức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức [德], thi hành ra là hạnh [行]. Như độc hạnh [獨行] đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh [修行]. Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là nhất hàng [一行] một hàng, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ [行伍]. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng [一行]. Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn [行棧] hay hàng gia [行家]. Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng [同行], làm việc không khéo gọi là ngoại hàng [外行]. Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất [行一], hạng nhị [行二], v.v. Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng [仗人行]. Hạng hạng [行行] cứng cỏi.