Hán Việt
LIÊM
Bộ thủ
NGHIỄM【广】
Số nét
13
Kunyomi
Onyomi
レン
Bộ phận cấu thành
ハ并|ヨ广
Nghĩa ghi nhớ
thanh liêm Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm [堂廉]. Như đường cao liêm viễn [堂高廉遠] nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm. Góc, cạnh. Đồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm. Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm. Như thanh liêm [清廉]. Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ [廉訪使] để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng [廉訪]. Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng [俸] là món lương thường, liêm [廉] là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn của đút làm hại dân.