Hán Việt
PHỎNG,PHÓNG
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
11
Kunyomi
たず.ねる、おとず.れる
Onyomi
ホウ
Bộ phận cấu thành
方言
Nghĩa ghi nhớ
phóng sự; phỏng vấn Tới tận nơi mà hỏi. Như thái phóng dân tục [採訪民俗] xét hỏi tục dân. Dò xét. Đi dò những kẻ có tội mà chưa có ai phát giác gọi là phóng nã [訪拿] dò bắt, nhà báo mỗi nơi đặt một người thông tin tức gọi là người phóng sự [訪事]. Tìm lục. Như phóng bi [訪碑] tìm lục các bia cũ, phóng cổ [訪古] tìm tòi cổ tích. Đi thăm hỏi. Như tương phóng [相訪] cùng đến thăm nhau. Còn đọc là phỏng. Nguyễn Du [阮攸] : Tha nhật Nam qui tương hội phỏng, Lục Đầu giang thượng hữu tiều ngư [他日南歸相會訪, 六頭江上有樵漁] (Lưu biệt cựu khế Hoàng [留別舊契黃]) Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Đầu đã có người đốn củi, người đánh cá.