Hán Việt
KHÔ
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
9
Kunyomi
か.れる、か.らす
Onyomi
コ
Bộ phận cấu thành
口十木
Nghĩa ghi nhớ
khô khát Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh [榮], kẻ nghèo hèn là khô [枯]. Cạn. Như lệ khô [淚枯] cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo [枯橋]. Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô [偏枯], sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô. Khô khan. Như sưu sách khô tràng [搜索枯腸] tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch [枯寂]. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền [枯禪], v.v.